Thứ Năm, 14 tháng 1, 2016

Các mẫu câu thông dụng khi viết e-mail thương mại

Salutation – Chào hỏi
  • Dear Mr. …./ Ms… (Nếu bạn biết tên người nhận)
  • Dear Sir or Madam (Nếu bạn không biết tên người nhận)
Starting – Mở đầu
  • I am writing – Tôi viết e-mail nhằm…
  • to inform you that … – thông báo với bạn rằng
  • to confirm … – xác nhận
  • to request/ enquire about … – yêu cầu
  • I am contacting you for the following reason… – Tôi liên hệ với bạn vì
  • I recently read/heard about ….. and would like to know …. – Tôi được biết rằng…. và tôi muốn biết…
Referring to previous contact – Khi muốn nhắc tới việc liên lạc trước đó
  • Thank you for your e-mail of March 15. – Cám ơn e-mail bạn gửi ngày 15 tháng 3.
  • Thank you for contacting us. – Cám ơn đã liên hệ với chúng tôi.
  • In reply to your request, … – Tôi xin trả lời về yêu cầu của bạn
  • Thank you for your e-mail regarding … – Cám ơn e-mail của bạn về việc
  • With reference to our telephone conversation yesterday… – Như chúng ta đã trao đổi qua cuộc điện thoại ngày hôm qua,…
  • Further to our meeting last week … – Như cuộc họp của chúng ta vào tuần trước,…
  • It was a pleasure meeting you in London last month. – Tôi rất vui vì có cuộc gặp gỡ với bạn ở London vào tháng trước…
  • I would just like to confirm the main points we discussed on Tuesday. – Tôi muốn xác nhận về các nội dung chúng ta đã thảo luận vào thứ 3.
Making a request – Đưa ra lời yêu cầu
  • We would appreciate it if you would … – Chúng tôi đánh giá cao nếu bạn có thể…
  • I would be grateful if you could … – Tôi rất cảm kích nếu bạn có thể…
  • Could you please send me … – Bạn có thể gửi cho tôi…
  • Could you possibly tell us / let us have … – Bạn có thể cho chúng tôi biết
  • In addition, I would like to receive … – Ngoài ra, tôi muốn nhận được….
  • It would be helpful if you could send us … – Nếu bạn có thể gửi cho chúng tôi…thì thật tốt quá
  • Please let me know what action you propose to take. – Xin cho tôi biết phương hướng giải quyết của bạn
Offering help – Đưa ra lời giúp đỡ
  • Would you like us to …? – Bạn có muốn chúng tôi…?
  • We would be happy to … – Chúng tôi sẽ rất hân hạnh được…
  • We are quite willing to … – Chúng tôi rất sẵn sàng…
  • Our company would be pleased to … – Công ty  chúng tôi rất sẵn lòng…
Giving good news – Thông báo tin tốt
  • We are pleased to announce that … – Chúng tôi rất vui được thông báo rằng…
  • I am delighted to inform you that .. – Tôi rất vui được thông báo với bạn rằng…
  • You will be pleased to learn that … – Bạn sẽ rất vui khi biết rằng…
Giving bad news – Thông báo tin xấu
  • We regret to inform you that … – Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng
  • I’m afraid it would not be possible to … – Tôi e là không thể….
  • Unfortunately we cannot / we are unable to … – Rất tiếc chúng tôi không thể…
  • After careful consideration we have decided (not) to … – Sau khi xem xét kỹ lưỡng, chúng tôi đã quyết định sẽ không…
Complaining – Phàn nàn
  • I am writing to express my dissatisfaction with … – Tôi viết nhằm bày tỏ sự không hài lòng với…
  • I am writing to complain about … – Tôi viết nhằm than phiền/ khiếu nại về….
  • Please note that the goods we ordered on (date) have not yet arrived. – Xin lưu ý rằng hàng chúng tôi đã đặt ngày ….vẫn chưa đến.
  • We regret to inform you that our order number …. is now considerably overdue. – Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng đơn hàng số…. của chúng tôi đã bị quá hạn khá lâu.
http://aroma.vn/

Thứ Hai, 4 tháng 1, 2016

How do jet engines work?


jet engine is an internal combustion engine that provides propulsion by utilizing Newton’s third law of motion. In general, it works by sucking in and compressing air with powerful turbines that rotate within the engine at extremely high speeds. These types of jet engines are commonly known as airbreathing jet engines. There are also other forms of jet engines that use means other than air in order to provide propulsion but still operate under the same principle. Jet engines are popularly known to be used by aircraft.
There are various types of jet engines all of which operate based on the principle of jet propulsion. These are briefly discussed below.
Airbreathing Jet Engine
Airbreathing jet engines achieve propulsion by drawing air in and heating it with a compressor and then subsequently ejecting a jet of hot exhaust gases. Airbreathing jet engines have various designs such as Turbine Powered, which include turbojet, turbofan, turboprop, turboshaft and propfan, and Ram Powered such as ramjet and scramjet.
Airbreathing Jet Engine
Airbreathing Jet Engine [Image Courtesy of Wikipedia]
Rocket
The basic principles of operation of a Rocket engine is the same as the jet engine. The only difference is that the Rocket engine does not require atmospheric oxygen for its operation. All the required components are carried onboard, thereforethey are well suited for uses in space and the high atmosphere.
Rocket Engine
Rocket Engine [Image Courtesy of NASA]
Water Jet Engine
This type of propulsion is mainly used by the marines. Instead of using air, this system uses a jet of water for its propulsion. In order to do this, the engine either constitutes of a ducted propeller with a nozzle or a centrifugal compressor and a nozzle.

Water Jet Engine
Water Jet Engine [Image Courtesy of Correct Craft Fan]



Happy New Year 2016 - 新年おめでとうございます。

1)ご無沙汰している人へ

すっかりご無沙汰しております。
平素の疎遠をお詫び申し上げます。
早いもので、長男は今年小学校に上がります。
お子様も可愛らしい盛りになられたことでしょう。
今年こそ同窓会で会えるのを楽しみにしています
Nhân dịp năm mới, xin gửi mọi lời chúc tốt đẹp tới tất cả mọi người, chúc mọi người có sức khỏe dồi dào, trường sinh bất lão, gặp được nhiều may mắn và thuận lợi trong công việc trong năm tới.
2) Akemashite omedetou gozaimasu.
明けましておめでとうございます。
Chúc mừng năm mới
3) Shinnen omedetou gozaimasu.
新年おめでとうございます。
Chúc mừng năm mới
4) Kinga Shinnen
謹賀新年
Từ này mang ý nghĩa như chúc mừng năm mới, thường được viết trong bưu thiếp như một khẩu hiệu, tiêu đề
5) Kyouga Shinnen
恭賀新年
Năm mới tràn đầy niềm vui, hạnh phúc.
6) Geishun
迎春
Chào đón mùa xuân mới về
7) Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o moushiagemasu.
謹んで新年のお喜びを申し上げます。
Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới
8) Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita.
昨年は大変お世話になり ありがとうございました。
Cảm ơn bạn vì năm vừa qua đã giúp đỡ tôi rất nhiều
9) Honnen mo douzo yoroshiku onegaishimasu.
本年もどうぞよろしくお願いします。
Tôi rất mong sẽ được bạn tiếp tục giúp đỡ trong năm tới

10) Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Chúc năm mới sức khỏe dồi dào.
11) “Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita”: 
昨年は大変お世話になりありがとうございました。
Cám ơn vì sự giúp đỡ của bạn trong suốt năm qua
12) “Honen mo douzo yoroshiku onegaishimasu”:
骨んもどうぞよろしくおねがいします。
 Hy vọng bạn sẽ gặp nhiều may mắn trong năm mới
13) “Minasama no gokenko o oinori moushiagemasu”: 
Mong mọi người nhiều sức khoẻ:
14) あけましておめでとうございます!
来年も宜しくお願いします。
良い年をお迎え下さい!
Chúc Mừng Năm Mới!
Năm tới cũng sẽ nhờ anh/chị giúp đỡ nhiều!
Hãy đón chào một năm mới với nhiều sức khỏe!